Ngày nay, hàng loạt điện thoại di động thường có nhiều phiên bản, điều này thực sự khiến nhiều bạn choáng váng. Suy cho cùng, không phải ai cũng hiểu rõ về cấu hình thông số của điện thoại, điều này rất bất lợi cho việc lựa chọn điện thoại di động. sự khác biệt giữa iQOO Neo9S Pro+ mới ra mắt gần đây và iQOO Neo9 Pro đã ra mắt trước đó?Việc so sánh thông số giữa iQOO Neo9S Pro+ và iQOO Neo9 Pro sẽ có thể trả lời câu hỏi của bạn.
iQOONeo9SPro+ đắt hơn iQOONeo9Pro 100 nhân dân tệ. Nó chủ yếu nâng cấp bộ xử lý và thời lượng pin, sử dụng nhận dạng vân tay màn hình siêu âm Goodix để mở khóa bằng vân tay và đổi màu thành xanh lam và trắng.
So sánh giá
iQOONeo9SPro+: 12+256GB giá 2899 nhân dân tệ, 16+256GB giá 3199 nhân dân tệ, 12+512GB giá 3299 nhân dân tệ, 16+512GB giá 3599 nhân dân tệ, 16GB+1TB giá 3999 nhân dân tệ
iQOONeo9Pro: 12+256GB có giá 2.999 nhân dân tệ, 12+512GB có giá 3.299 nhân dân tệ, 16+512GB có giá 3.599 nhân dân tệ và 16GB+1TB có giá 3.999 nhân dân tệ.
Độ mỏng và độ nhẹ
iQOONeo9SPro+: Phiên bản kính dày 7,99mm và nặng 198g, phiên bản da trơn dày 8,34mm và nặng 193g
iQOONeo9Pro: Phiên bản kính dày 7,99mm và nặng 196g, phiên bản da trơn dày 8,34mm và nặng 190g
iQOO Neo9Pro sẽ nhẹ hơn.
So sánh bộ xử lý
iQOONEo9SPro+: Nền tảng xử lý di động Snapdragon 8 Gen 3
iQOONeo9Pro: Bộ xử lý di động Dimension 9300.
Bộ xử lý của iQOO Neo9SPro+ sẽ tốt hơn.
So sánh màn hình
iQOONeo9SPro+: Màn hình thẳng linh hoạt OLED 6,78 inch 2800×1260, hỗ trợ tốc độ làm mới 144Hz (8T LTPO, 1-144Hz), tốc độ lấy mẫu cảm ứng tức thời 1200Hz, làm mờ tần số cao 2160Hz (2-600nit), độ sáng tối đa thủ công 600nit, toàn cầu Độ sáng kích thích 1400nit, độ sáng kích thích cục bộ 3000nit
iQOONeo9Pro: Màn hình thẳng linh hoạt OLED 6,78 inch 2800×1260.Visionox VM7 hỗ trợ tốc độ làm mới 144Hz (8T LTPO, 1-144Hz), tốc độ lấy mẫu cảm ứng tức thời 1200Hz, làm mờ tần số cao 2160Hz, độ sáng tối đa thủ công 600nit, độ sáng kích thích toàn cầu 1400nit và độ sáng kích thích cục bộ 3000nit.
Cấu hình màn hình của hai điện thoại là giống nhau.
So sánh hình ảnh
iQOONeo9SPro+: Camera trước 16MP (Samsung S5K3P9, 1/3.1 inch), camera chính 50MP phía sau (Sony IMX921, 1/1.49 inch, OIS) + camera kép góc siêu rộng 50MP (Samsung S5KJN1)
iQOONeo9Pro: Camera trước 16MP (Samsung S5K3P9, 1/3.1-inch), camera chính 50MP phía sau (Sony IMX920, 1/1.49-inch, OIS) + camera kép góc siêu rộng 50MP (Samsung S5KJN1).
Camera chính của iQOO Neo9S Pro+ đã được nâng cấp phần nào.
So sánh thời lượng pin
iQOONeo9SPro+: Pin 5500mAh, hỗ trợ sạc nhanh 120W, 17 phút để sạc từ 1% lên 70%, 27 phút để sạc lên 100%
iQOONeo9Pro: Pin 5160mAh, hỗ trợ sạc nhanh 120W.
iQOO Neo9SPro+ có thời lượng pin tốt hơn.
So sánh thông số giữa iQOO Neo9S Pro+ và iQOO Neo9 Pro
người mẫu | iQOO Neo9S Pro+ | iQOO Neo9 Pro |
Màu sắc sản phẩm | đen, trắng, xanh | Đỏ đen xanh |
Bộ nhớ sản phẩm | 12+256GB,16+256GB,12+512GB,16+512GB,16GB+1TB | 12G+256G,12+512GB,16+512GB,16GB+1TB |
Kích thước và trọng lượng | Phiên bản kính dày 7,99mm và nặng 198g, còn phiên bản da trơn dày 8,34mm và nặng 193g. | Phiên bản kính dày 7,99mm và nặng 196g. Phiên bản da trơn dày 8,34mm và nặng 190g. |
trình diễn | Màn hình thẳng linh hoạt OLED 6,78 inch 2800×1260 | Màn hình thẳng linh hoạt OLED 6,78 inch 2800×1260 |
Máy ảnh | Camera trước 16MP, camera chính sau 50MP, camera kép góc siêu rộng 50MP | Camera trước 16MP, camera chính 50MP sau + Camera kép góc siêu rộng 50MP |
nền tảng xử lý | Snapdragon 8 thế hệ 3 | Kích thước 9300 |
Ắc quy | 5500mAh | 5160mAh |
Sinh trắc học | nhận dạng khuôn mặt, nhận dạng vân tay | nhận dạng khuôn mặt, nhận dạng vân tay |
Chức năng dữ liệu | Truyền thông mạng đầy đủ 5G | Truyền thông mạng đầy đủ 5G |
Sự so sánh thông số giữa iQOO Neo9S Pro+ và iQOO Neo9 Pro tương đối rõ ràng. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong thời gian gần đây và chưa biết lựa chọn như thế nào thì có thể tham khảo phần giới thiệu cấu hình ở trên, hy vọng có thể giúp ích cho bạn.
2024-07-12
2024-07-12
2024-07-12
2024-07-12
2024-07-12
2024-07-12
2024-07-12
2024-07-12
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24
2024-06-24